Để có một form đánh giá nhân viên hiệu quả nhất, bạn cần lưu ý một số việc sau đây:
Đánh giá nhân viên dựa trên thái độ làm việc
Có nhiều nhà lãnh đạo cho rằng kiến thức chuyên môn có thể trau dồi và nhân viên chưa có kinh nghiệm thì cử đi tham gia quy trình đào tạo 1 chương trình đào tạo nội bộ là được, nếu để họ chọn một nhân viên có thái độ làm việc tốt và một người năng lực tốt nhưng kiêu ngạo và không nghiêm túc trong việc, thì nhà lãnh đạo lại ưu tiên người có thái độ làm việc tốt. Vậy một thái độ làm việc tốt trong biểu mẫu đánh giá năng lực nhân viên được thể hiện qua những tiêu chí nào.
- Tính trung thực của nhân viên - Cẩn trọng trong công việc - Tính tự giác ham học hỏi - Tôn trọng đồng nghiệp và khách hàng - Chuyên cần và đúng giờ
Xem thêm: Mẫu thư mời làm bài kiểm tra
Tiêu chí đánh giá nhân viên theo năng lực
Thông thường trong bảng đánh giá năng lực nhân viên sẽ có 3 tiêu chí để đánh giá nhân viên theo năng lực đó là: Đánh giá theo mục tiêu hành chính, mục tiêu phát triển và mục tiêu hoàn thành công việc được giao - Đánh giá nhân viên theo mục tiêu hành chính: Dựa trên mức độ làm việc, hiệu quả công việc của nhân viên để đánh giá thực hiện công việc của nhân viên đó có tốt không và làm cơ sở đề nghị khen thưởng, đơn đề xuất tăng lương hoặc xấu nhất là đi đến quyết định thôi việc nhân viên đó. - Đánh giá theo mục tiêu phát triển: Đánh giá KPI dựa theo kpi mẫu và nhà quản nắm được mục tiêu ngắn/dài hạn nguyện vọng của nhân viên... Từ đó, đưa ra những chiến lược phát triển hỗ trợ nhân viên đạt kết quả tốt nhất trong công việc. Tương tự, cán bộ nhân viên cũng cần đẩy mạnh nỗ lực làm việc để cùng công ty phát triển xây dựng mục tiêu công ty. - Đánh giá theo mục tiêu hoàn thành công việc: Dựa vào việc được giao mà các nhà quản lí có thể đánh giá mức độ hoàn thành của từng nhân viên nào có thực lực, nhân viên nào cần đào tạo thêm.
Xem thêm: Mẫu báo cáo thành tích cá nhân
Tải miễn phí các biểu mẫu đánh giá nhân viên
Tong hop mau danh gia nang luc nhan vien.rar
Phiếu dự giờ đánh giá giáo viên nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Họ và tên giáo viên dạy: ………………………………………………
Đơn vị công tác:…………………………………………………………
Tên bài (chủ đề):…………………………………………………………
..........................................................................................................
Môn:…...........................................tiết……..ngày dạy………………
Họ và tên người dự:....………….. Chuyên môn: …....…...Đơn vị công tác……………
1. Kế hoạch và tài liệu dạy học
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng.
2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập.
3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của học sinh.
4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh.
2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh
5. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập.
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh.
7. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
8. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh.
9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp.
10. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
11. Mức độ tham gia tích cực của học sinh trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
12. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
III. PHẦN NHẬN XÉT (Ghi đầy đủ nhận xét cho từng hoạt động)
1. Kế hoạch và tài liệu dạy học
....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh
....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
III. XẾP LOẠI: ....................................................................................................................................
Loại Giỏi: a) Điểm tổng cộng đạt từ 17,0 – 20,0 điểm;
b) Tất cả các tiêu chí đạt từ 1,25 điểm trở lên.
Loại Khá: a) Điểm tổng cộng đạt từ 13,0 – dưới 17,0 điểm;
b) Tất cả các tiêu chí đạt từ 1,0 điểm trở lên.
Loại Trung bình: a) Điểm tổng cộng đạt từ 10 – dưới 13,0 điểm;
b) Tất cả các tiêu chí đạt từ 0,75 điểm trở lên.
Loại yếu, kém: Điểm tổng cộng đạt dưới 10 điểm;
- Trường hợp giờ dạy có nhiều giáo viên đánh giá, điểm trung bình của giờ dạy có thể để điểm lẻ làm tròn đến 0,25đ. Việc cho điểm phải dựa trên phân tích các ưu, khuyết điểm và mức độ cần đạt của từng tiêu chí.
- Trường hợp đủ điểm, nhưng không đủ các điều kiện xếp loại thì được xếp loại dưới liền kề.
......., ngày........ tháng...... năm ....
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHIẾU DỰ GIỜ ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY
Họ và tên người dạy:…………………………..
Môn:………………….Lớp:……………..Tiết:………………
Bài dạy: ………………………………………………………………………
Họ và tên người dự:…………………………………………………………..
Chức vụ:…………………… Đơn vị công tác:………………………………
I. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Kế hoạch và tài liệu dạy học (tối đa 1,0 điểm/tiêu chí)
1. Chuỗi hoạt động phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng.
2. Mỗi nhiệm vụ học tập thể hiện rõ mục tiêu, nội dung, kỹ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được.
3. Thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng phù hợp với các hoạt động của HS.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động của học sinh hợp lý.
Hoạt động của giáo viên (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí)
5.* Phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập hấp dẫn. Nội dung đảm bảo chính xác, logic, khoa học, làm rõ được trọng tâm.
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ trợ, khuyến khích HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ.
7.* Nội dung đảm bảo mức độ phân hóa, phù hợp với khả năng của học sinh. Lồng ghép, tích hợp, liên hệ thực tế có tính giáo dục.
8. Kết quả hoạt động và thảo luận của học sinh được tổng hợp, phân tích đánh giá, sửa lỗi kịp thời; đảm bảo phân bố thời gian hợp lí cho các hoạt động.
Hoạt động của học sinh (tối đa 2,0 điểm/tiêu chí)
9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
10. Học sinh tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
11.* Học sinh tham gia tích cực trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
12.* Kết quả thực hiện các nhiệm vụ học tập: đảm bảo kiến thức, phù hợp với từng hoạt động.
a) Loại Giỏi: 17,50 – 20,0 điểm; các tiêu chí 5, 7, 11, 12 phải đạt 2,0 điểm; các tiêu chí còn lại phải đạt từ mức 2 tương ứng trở lên.
b) Loại Khá: 14,50 – 17,25 điểm; các tiêu chí 5, 11, 12 phải đạt 2,0 điểm.
c) Loại Trung bình: 10,00 – 14,25 điểm.
d) Loại không đạt: Dưới 10,0 điểm.
Lưu ý: Trường hợp tổng điểm đạt loại Giỏi nhưng bị khống chế các tiêu chí thì xếp loại Khá; Tổng điểm đạt loại Khá nhưng bị khống chế các tiêu chí thì được xếp loại Trung bình.
Xếp loại tiết dạy: ………………………………………….
1. Ưu điểm:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Khuyết điểm: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Trong quá trình lãnh đạo và quản lý việc đánh giá năng lực của nhân viên là một việc hết sức quan trọng, đánh giá đúng năng lực của nhân viên sẽ giúp lãnh đạo phân đúng người đúng việc, công việc sẽ phù hợp với khả năng chuyên môn của từng người.