Ngành xuất nhập khẩu tiếng Anh là export industry, là lĩnh vực kinh doanh giúp lưu thông hàng hóa, mở rộng thị trường, tạo mối quan hệ làm ăn với các quốc gia khác để thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Những lưu ý khi sử dụng bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung
1. Trong câu chữ 把 và câu chữ 被, không thể dùng bổ ngữ khả năng. Để biểu thị khả năng trong các loại câu này, nên dùng 能 hoặc 不能.
Không thể nói: 我把老师的话听不懂。 他把这个箱子提不动。
2. Khi biểu đạt năng lực của chủ thể hành vi, có thể dùng cả “能/可以” hoặc bổ ngữ khả năng đều được.
Ví dụ: 今天我没有时间,不能参加。/ Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, bùnéng cānjiā./ Hôm nay tôi không có thời gian, không thể tham gia.
Cũng có thể nói: 今天我没有时间,去不了。/ Jīntiān wǒ méiyǒu shíjiān, qù bùliǎo./ Hôm nay tôi không có thời gian, không đi được.
3. Dạng phủ định của câu bổ ngữ khả năng được sử dụng nhiều hơn. Còn hình thức khẳng định thường được dùng chủ yếu để trả lời câu hỏi của bổ ngữ khả năng, thể hiện sự phán đoán không chắc chắn.
Trên đây là cách dùng các loại bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung. Hi vọng các bạn sẽ nắm chắc kiến thức để sử dụng chuẩn xác nhất trong khi học tiếng Trung. Chúc các bạn có những giờ học vui vẻ và hiệu quả nhất!
Loại hình sản xuất xuất khẩu tiếng Anh là Type of export production, là thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo loại hình nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Đang cập nhật... Liên hệ 0707074807 gặp Cô Mai.
Trung Quốc là một cường quốc có nền kinh tế đứng thứ 2 thế giới, sau Mỹ. Tốc độ tăng trưởng về kinh tế trung bình 10%/ năm. Các doanh nghiệp Trung Quốc đầu tư vào Việt Nam ngày càng nhiều và chóng mặt. Bởi vậy, rất nhiều bạn trẻ chọn ngôn ngữ Trung để học tập. Vậy ngành ngôn ngữ Trung tiếng Anh là gì?
Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung
Đối với trình độ cử nhân, sinh viên ngành ngôn ngữ Trung sẽ được đào tạo các môn học chuyên ngành tiêu biểu như: Hán tự, khẩu ngữ và các kỹ năng cơ bản như: biên dịch, phiên dịch, giao tiếp,… Ngoài ra, sinh viên cũng có cơ hội được tìm hiểu thêm về địa lý, lịch sử, văn hóa Trung Quốc, tiếng Trung thương mại, du lịch, khách sạn, văn phòng,…
Khối lượng kiến thức tiếng Trung có chương trình đào tạo mang tính hệ thống từ Sơ cấp đến Cao cấp. Đối với sinh viên ngay từ năm nhất đã được học với những người Bản ngữ từ các môn Khẩu ngữ, Ngữ âm, Ngữ pháp, Văn hoá… Học kỳ 3, các bạn sinh viên lên lớp nghe giảng 100% hoàn toàn bằng tiếng Trung Quốc. Ngoài ra, sinh viên còn được đi thực tập trước khi ra trường tại các doanh nghiệp, các công ty liên doanh nước ngoài để làm quen với việc phiên dịch trong tương lai.
Ngành ngôn ngữ Trung tiếng Anh là gì?
Trung Quốc hiện là quốc gia có nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng nhanh chóng hàng đầu tại Châu Á cũng như trên thế giới. Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học nghiên cứu và sử dụng tiếng Trung trên nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế, thương mại, du lịch, ngoại giao.
Ngành ngôn ngữ Trung tiếng Anh được hiểu là Chinese. Bên cạnh đó, bạn cũng cần nắm rõ được một số từ vựng liên quan đến ngành ngôn ngữ Trung, đó là:
=>> Xem thêm: Các trường có ngành ngôn ngữ Trung tốt nhất hiện nay
Các loại bổ ngữ khả năng đặc biệt trong tiếng Trung
Dùng để diễn tả hành động hay sự việc có thể diễn ra hoặc hoàn thành hoặc không.
他自己走得了吗?—— 他腿摔伤了,恐怕自己去不了。 Tā zìjǐ zǒu déliǎo ma?—— Tā tuǐ shuāi shāngle, kǒngpà zìjǐ qù bùliǎo. Tự anh ấy có đi được không? – Anh ấy bị thương ở chân, sợ là không tự đi được.
这么多饺子,你一个人吃得了吗?—— 吃不了。 Zhème duō jiǎozi, nǐ yīgè rén chī déliǎo ma?—— Chī bùliǎo. Nhiều sủi cảo thế này, một mình em ăn hết được không? – Ăn không hết.
Dùng để diễn tả không gian có khả năng chứa đựng hay không
这个会场太小,坐不下一千人。 Zhège huìchǎng tài xiǎo, zuò búxià yīqiān rén. Hội trường này nhỏ quá, 1000 người ngồi không đủ.
这个包太小了,装不下那么大的毛衣。 Zhège bāo tài xiǎole, zhuāng búxià nàme dà de máoyī. Cái túi này nhỏ quá, không đựng được cái áo len to như vậy.
Dùng để biểu thị động tác có thể khiến người hay vật thay đổi vị trí hoặc không.
这张桌子不太重,我搬得动。 Zhè zhāng zhuōzi bù tài zhòng, wǒ bān dé dòng./ Cái bàn này không nặng lắm, tớ bê được.
已经爬了半个小时了,我爬不动了。 Yǐjīng pále bàn gè xiǎoshíle, wǒ pá bù dòngle./ Đã leo hơn một tiếng rồi, tớ không leo nổi nữa
Dùng để biểu đạt động tác có khả năng hoàn thiện, khiến người khác vừa ý hay không.
我担心她演不好。 Wǒ dānxīn tā yǎn bù hǎo. Tớ lo cậu ấy diễn không tốt.
要相信自己做得好。 Yào xiāngxìn zìjǐ zuò dé hǎo. Phải tin rằng bản thân mình làm tốt.
Dùng để biểu thị động tác có khả năng làm sự vật cố định tại một vị trí hay không.
我记得住她的电话号码。 Wǒ jìdé zhù tā de diànhuà hàomǎ. Tôi có thể nhớ được số điện thoại của cô ấy.
他的车停不住了。 Tā de chē tíng bù zhùle. Xe của anh ta không dừng lại được rồi.
Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung là gì?
Bổ ngữ khả năng (可能补语) là loại bổ ngữ dùng để biểu thị khả năng có thể hay không thể xảy ra của một sự việc, hành động nào đó. Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.
1. Dạng khẳng định: Động từ + 得 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)
别担心,我们买得到演唱会的门票了。 Bié dānxīn, wǒmen mǎi dédào yǎnchàng huì de ménpiàole. Đừng lo, bọn tớ mua được vé concert rồi.
我看得懂中文。 Wǒ kàn dé dǒng Zhōngwén. Tôi đọc hiểu được tiếng Trung.
2. Dạng phủ định: Động từ + 不 + (bổ ngữ kết quả/ bổ ngữ xu hướng)
今天作业太多了,一个小时我做不完。 Jīntiān zuòyè tài duōle, yígè xiǎoshí wǒ zuò bù wán. Bài tập hôm nay nhiều quá, một tiếng làm không xong.
我听不懂他说的话。 Wǒ tīng bù dǒng tā shuō dehuà. Tôi nghe không hiểu những lời cậu ấy nói.
3. Dạng nghi vấn: Hình thức khẳng định + hình thức phủ định ?. Hoặc Hình thức khẳng định + 吗?
你看得懂英文吗? Nǐ kàn dé dǒng Yīngwén ma? Cậu đọc hiểu được tiếng Anh không?
前面的那个人你看得见吗? Qiánmiàn dì nàgè rén nǐ kàn dé jiàn ma? Cậu có nhìn thấy người đằng trước không?
老师的话你听得懂听不懂? Lǎoshī dehuà nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng? Em nghe có hiểu những gì thầy nói không?
现在去,晚饭前回得来回不来? Xiànzài qù, wǎnfàn qiánhuí dé láihuí bù lái? Bây giờ đi thì có về được trước bữa ăn tối không?
Nhu cầu tuyển dụng ngành ngôn ngữ Trung
Theo báo cáo về nhu cầu tuyển dụng nhân sự của Navigos Group năm 2021 thì nhu cầu tuyển dụng ứng viên biết tiếng Trung đã và đang tăng cao do sự dịch chuyển của các doanh nghiệp từ Trung Quốc sang Việt Nam. Mức thu nhập bình quân của ngành này rơi vào khoảng 400 – 1.300$ (hơn 9,7 triệu đồng – gần 32 triệu đồng).
Nhiều tập đoàn lớn, công ty, nhà máy, khu công nghiệp rất “khát” nhân sự thông thạo tiếng Trung Quốc đặc biệt là các kỹ sư cầu nối, thông dịch viên, biên dịch viên, hay nhân sự cấp quản lý,… Nhìn chung, cơ hội việc làm liên quan đến tiếng Trung cực kỳ rộng mở.
Bên cạnh thắc mắc: “Ngành ngôn ngữ Trung tiếng Anh là gì?”, nhiều bạn trẻ cũng không khỏi băn khoăn về cơ hội nghề nghiệp của ngành nghề này. Các bạn sinh viên theo học ngành ngôn ngữ Trung luôn có những cơ hội rộng mở trong công việc tương lai như:
=>> Xem thêm: Mức lương ngành ngôn ngữ Trung có cao như lời đồn?
Giới thiệu Chương trình Đào tạo từ xa – Đại học Thái Nguyên
Ngành ngôn ngữ Trung tiếng Anh là gì? Ngôi trường đại học đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung uy tín, giúp bạn tự do theo đuổi công việc trong tương lai là Đại học Thái Nguyên. Với chương trình này, học viên sẽ được tiếp xúc với khối lượng kiến thức đa dạng, bám sát với thực tế. Học viên khi theo học sẽ nhận được nhiều lợi ích tuyệt vời như:
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã biết thêm về ngành ngôn ngữ Trung tiếng Anh là gì. Còn chần chừ gì mà không đăng ký ngay Chương trình Đào tạo từ xa để bắt kịp xu hướng và chạm tới thành công!
=>> Xem thêm: Review ngành ngôn ngữ Trung chi tiết nhất
Nguồn tham khảo: vietnamworks.com; tudien.dolenglish.vn; hiu.vn